Cần chuẩn bị những gì trước khi tiến hành xây dựng một công trình Nhà ở đẹp hay Nhà Biệt thự cao cấp. Hãy cùng đọc kĩ bài viết dưới đây để nắm được những thông tin quan trọng bạn nhé.
Hiện nay, giá xây biệt thự trọn gói dao động từ 7.5 triệu/m2 và lên đến hơn 10 triệu đồng/m2 xây hoàn thiện , chi phí này phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: quy mô, phong cách kiến trúc, mức độ cầu kỳ, địa điểm, thời điểm thi công…cũng như tuỳ theo đơn vị thiết kế thi công.
Trong đó sẽ bao gồm 2 hạng mục chính đó là : Xây Thô và Xây Hoàn thiện
– Đơn giá xây thô tại Miền Bắc dao động từ: 3.5-4tr/m2 xây dựng
– Đơn giá xây thô tại Miền Nam dao động từ: 3,8-4.5tr/m2 xây dựng
Nếu xây hoàn thiện công trình: Đơn giá sẽ dao động từ : 7.5-10tr/m2 mức khá . Mức cao cấp có thể từ : 12-15tr/m2 ( Tùy vật liệu hoàn thiện và độ phức tạp của công trình)
Danh Mục
- 1. Những yếu tố ảnh hưởng đến giá xây nhà biệt thự
- 2. Cách tính chi phí xây dựng nhà biệt thự chuẩn xác nhất
- 3. Tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng tới chi phí hoàn thiện biệt thự
- 4.Lưu ý quan trọng giúp tiết kiệm tối đa chi phí khi xây dựng Nhà biệt thự
- 5.Tại sao nên chọn dịch vụ Thiết kế – Thi công Biệt thự trọn gói của DUY TAN.
1. Những yếu tố ảnh hưởng đến giá xây nhà biệt thự
Giá xây dựng biệt thự sẽ phụ thuộc vào những yếu tố sau đây:
- Chi phí thiết kế
- Chi phí thi công phần thô
- Chi phí hoàn thiện kiến trúc
- Chi phí hoàn thiện nội thất
- Chi phí giám sát thi công
- …Chi phí phát sinh khác (nếu có)
Cùng tìm hiểu cụ thể các loại chi phí này:
# Chi phí Thiết kế bản vẽ
Chi phí thiết kế bản vẽ bao gồm chi phí thiết kế kiến trúc và thiết kế nội thất. Các kiến trúc sư sẽ đưa ra bản phác thảo dựa trên những yêu cầu từ phía gia chủ, từ đó lên bản vẽ kỹ thuật hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công cho các hạng mục kiến trúc, nội thất, quy hoạch tổng thể, diễn họa phối cảnh,..
Dưới đây là bảng chi phí thiết kế bản vẽ biệt thự tại DUY TAN mà bạn có thể tham khảo:
Loại công trình | Gói thiết kế | Đơn giá (vnđ/m2) |
Biệt thự | Kiến trúc | 160.000 – 185.000 |
Nội thất | 230.000 – 250.000 | |
Trọn gói (kiến trúc + nội thất) | 30.000 – 350.000 | |
Sân vườn | 85.000 – 150.000 |
Lưu ý:
- Diện tích thiết kế kiến trúc: Là tổng diện tích xây dựng bao gồm diện tích sàn, diện tích sảnh, mái
- Diện tích thiết kế nội thất: Là diện tích sàn tùy không gian nào chủ đầu tư yêu cầu thiết kế nội thất.
- Bảng giá thiết kế biệt thự có thể thay đổi theo từng thời điểm. Để biết chính xác nhất chi phí thiết kế biệt thự cùng các ưu đãi hấp dẫn, Quý chủ đầu tư hãy liên hệ với DUY TAN để được tư vấn:
- Hotline: 096.875.6296
- Facebook: https://www.facebook.com/KienTrucDuyTan
# Chi phí xây thô
Các hạng mục thi công xây dựng phần thô bao gồm:
STT | Nội dung công việc thực hiện | Vật liệu sử dụng | Ghi chú |
1 | Bê Tông móng, dầm, sàn | Bê tông thương phẩm | Mác theo thiết kế |
2 | Bê Tông cột, giằng, lanh tô | Bê tông máy trộn thủ công. Xi măng, đá 1×2, cát vàng | Giá thành phụ thuộc vào từng loại xi măng khác nhau: Xi măng Hoàng Thạch, xi măng hà Tiên, xi măng nghi sơn v.v…. |
3 | Sắt thép | tùy thuộc các loại thép khác nhau | Thép Hòa Phát/ Việt Ý/ Việt Úc v.v…. |
4 | Đào móng, Xây móng 220 | Xi măng Gạch đặc. Cát vàng cánh nhỏ | Móng băng/ Móng cốc/ Móng cọc
Mỗi loại móng thì chi phí xây dựng khác nhau |
5 | Xây tường 220 | Xi măng. Gạch đặc, Cát vàng cánh nhỏ | |
6 | Xây tường 110 | Xi măng,. Gạch đặc, Cát vàng cánh nhỏ | |
7 | Trát tường trong | Xi măng,. Cát đen mịn | |
8 | Trát tường ngoài, trần ban công, sảnh, trát nan bê tông | Xi măng. Cát đen mịn | |
9 | Đắp chỉ phào và trát cột, trang trí mặt ngoài | Xi măng,. Cát đen mịn | Đối với những công trình xây theo phong cách tân cổ điển hoặc cổ điển có phào chỉ
(Còn công trình phong cách hiện đại không bao gồm)
|
10 | Lắp đặt con sơn, đấu cột, phù điêu | Lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn | |
12 | Đổ bê tông mái vòm cửa sổ | Đổ bê tông mái vòm cửa sổ | Đối với những công trình có mái vòm |
13 | Thi công lợp ngói | Tùy từng loại mái để có kỹ thuật thi công phù hợp | Mái bê tông
Mái khung thép hộp Mái khung vì kèo thép nhẹ |
14 | Bể nước ngầm | Đào đất, đổ bêtông cốt thép. Xây, trát, đánh màu xi măng bên trong | |
15 | Bể phốt | Đào đất, đổ bêtông cốt thép. Xây, trát. | |
16 | Thi công hệ thống điện & điện nhẹ (phần thô âm trong tường): | ||
17 | Thi công nước (phần thô âm trong tường): | ||
18 | Thi công hệ thống chống sét | (Nếu có) | |
19 | Sơn bả trong & ngoài nhà |
Chi phí thi công thô chủ yếu từ chi phí nhân công và vật liệu xây dựng. Tùy quy mô cũng như phong cách thiết kế biệt thự sẽ có chi phí khác nhau. Những công trình biệt thự kiểu pháp, biệt thự phong cách tân cổ điển với nhiều chi tiết đắp vẽ cầu kỳ, tỉ mỉ đòi hỏi thợ có trình độ chuyên môn cao để đảm bảo đúng bản vẽ thiết kế, từ đó chi phí nhân công sẽ thường cao hơn những mẫu biệt thự kiến trúc hiện đại. Mặt khác, tùy theo mức độ đầu tư vật liệu, khu vực xây dựng, thời điểm khởi công,… mà cũng có sự chênh lệch chi phí khác nhau.
Chi phí xây thô & điện nước trung bình đối với mỗi phong cách thiết kế sẽ có giá khác nhau.
Phong cách thiết kế | Đơn giá |
Biệt thự phong cách hiện đại | Trung bình 2-4 triệu đ/m2 |
Biệt thự phong cách tân cổ điển | Trung bình 3-6 triệu đ/m2 |
Biệt thự phong cách cổ điển | Trung bình 5-10 triệu đ/m2 |
Lâu đài dinh thự | Trung bình 9-15 triệu đ/m2 |
Chi phí hoàn thiện kiến trúc biệt thự
Chi phí hoàn thiện kiến trúc bao gồm chi phí nhân công và vật tư sử dụng hoàn thiện từ phần nền móng đến mái nhà, chưa bao gồm các đồ nội thất rời. Chi phí hoàn thiện chủ yếu phụ thuộc vào các vật tư, chất liệu hoàn thiện mà gia chủ muốn sử dụng cho ngôi biệt thự của mình như: đá lát nền, lát sàn, chất liệu ngói,… Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thương hiệu và chủng loại, đa dạng từ màu sắc, mẫu mã và chất lượng cũng như giá thành. Gia chủ có thể tham khảo ý kiến của các kiến trúc sư tư vấn để lựa chọn vật liệu hoàn thiện phù hợp để vừa cân đối chi phí hợp lý, vừa hài hòa thẩm mỹ kiến trúc lại đảm bảo chất lượng của công trình.
Về cơ bản chi phí hoàn thiện kiến trúc được chia thành các mức như sau:
- Mức cơ bản từ 5,5 triệu — 6,5 triệu / m2
- Mức khá từ 7,5 triệu — 8,5 triệu / m2
- Mức cao cấp trên 10 triệu/ m2
#Chi phí hoàn thiện nội thất biệt thự
Các hạng mục hoàn thiện nội thất bao gồm toàn bộ chi phí hoàn thiện, trang trí bên trong biệt thự và đồ nội thất:
STT | Hạng mục | |
1 | Gạch lát nền, sàn nội thất | |
2 | Sàn | Gỗ công nghiệp |
Gỗ tự nhiên | ||
4 | Trần thạch cao | |
5 | Hoa sắt nghệ thuật | |
6 | Nhôm đúc | ban công, lan can cầu thang, cửa cổng, hàng rào, & cửa sổ, tùy nhu cầu của Chủ đầu tư |
7 | Cửa sổ, cửa ban công | Gỗ hoặc nhôm kính, tùy nhu cầu |
8 | Cửa chính | Nhôm kính, vách kính |
gỗ tự nhiên, gỗ công nghiệp | ||
9 | Cầu thang | Mặt gỗ |
Mặt đá | ||
10 | Thiết bị vệ sinh | |
11 | Thiết bị bước (téc nước, bình nước nóng, máy bơm) | |
12 | Thiết bị chiếu sáng cơ bản, Công tắc và ổ cắm | |
13 | Đồ nội thất rời & đồ nội thất gắn tường: chất liệu gỗ tự nhiên, gỗ công nghiệp hoặc vật liệu khác tùy sở thích của chủ nhà. | |
14 | Đá nội thất ốp bàn bếp | |
15 | Đá ngoại thất ốp tiền sảnh, bậc tam cấp | |
16 | Cổng |
Tùy thuộc vào ngân sách của chủ đầu tư và phong cách thiết kế để cân đối, lựa chọn chất liệu hoàn thiện nội thất: gỗ tự nhiên hay gỗ công nghiệp, nội thất cao cấp nhập khẩu hoặc đồ nội thất tầm trung giá cả vừa phải,… phù hợp với nguồn tài chính và đảm bảo hiệu quả thẩm mỹ.
Mỗi phong cách kiến trúc có mức chi phí hoàn thiện nội thất trung bình tương ứng như sau:
- Nội thất phong cách hiện đại: 4-6 triệu đ/m2
- Nội thất phong cách tân cổ điển: 7-8 triệu đ/m2
- Nội thất phong cách cổ điển: 8-15 triệu đ/m2
Lưu ý: Bảng chi phí trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm. Để biết chính xác nhất chi phí hoàn thiện nội thất biệt thự, Quý chủ đầu tư vui lòng liên hệ DUY TAN qua hotlline : 096.875.6296 để được tư vấn cụ thể.
#Chi phí giám sát thi công
Việc giám sát thi công sẽ đảm bảo tiến độ thi công, chất lượng xây dựng chính xác với bản vẽ thiết kế, giám sát an toàn lao động và kiểm soát vật tư. Gia chủ có thể tự giám sát hoặc thuê đơn vị giám sát thi công công trình chuyên nghiệp.
Đơn vị giám sát là bên thứ 3 độc lập với nhà thầu thi công sẽ giúp gia chủ yên tâm về mặt tiêu chuẩn thiết kế – chất lượng công trình được đảm bảo, an toàn lao động và vật tư được kiểm soát cẩn thận. Tuy nhiên khi thuê đơn vị giám sát thi công sẽ phát sinh thêm phần chi phí giám sát thi công.
2. Cách tính chi phí xây dựng nhà biệt thự chuẩn xác nhất
Xây biệt thự cần bao nhiêu tiền chắc chắn là câu hỏi đầu tiên chủ đầu tư cần cân nhắc khi quyết định xây nhà. Để dự tính được chi phí xây dựng nhà biệt thự, từ đó quyết định quy mô và phong cách phù hợp với gia đình mình, gia chủ cần phải biết các xác định diện tích xây dựng biệt thự theo m2 như sau:
# Xác định diện tích xây dựng biệt thự theo m2
Việc tính diện tích xây dựng có nhiều cách khác nhau nhưng tính theo mét vuông xây dựng là phương pháp phổ biến nhất giúp chủ đầu tư dễ dàng tính toán mà vẫn đảm bảo độ chính xác cao.
– Móng nhà:
Biện pháp thi công móng | Cách tính diện tích xây dựng |
Móng đơn | 30 đến 40 % diện tích |
Móng cọc | 40 đến 50% diện tích |
Móng băng | 50 đến 70 % diện tích |
– Tầng hầm:
Độ sâu tầng hầm | Cách tính diện tích |
Tầng hầm sâu 1-1,3m | tính 120% -130% diện tích tầng hầm. |
Tầng hầm sâu 1,3-1,5m | tính 140% -150% diện tích tầng hầm. |
Tầng hầm sâu 1,5-1,8m | tính 170% -180% diện tích tầng hầm |
Tầng hầm sâu 1,8-2,2m | tính 200% -210% diện tích tầng hầm. |
– Các tầng còn lại
Diện tích tầng 1 | tính 100 % diện tích |
Sân nhà | 40 -50% diện tích sân |
Ban công | tính 100 % diện tích |
Tầng lửng | tính 100 % diện tích |
Khoảng không tầng lửng > 8,2m | tính 50% diện tích khoảng không |
Khoảng không tầng lửng < 8,2m | tính 100% diện tích khoảng không |
– Sân thượng: 40% – 50% diện tích sân thượng
– Mái nhà:
Biện pháp thi công mái | Cách tính diện tích xây dựng |
Mái tole | 20% -30% diện tích mái |
Mái bê tông cốt thép | 30% – 40% diện tích mái |
Mái vì kèo hộp sắt mạ kẽm + lợp ngói | 60-70% diện tích mái |
Mái BTCT + lợp ngói | 90-100% diện tích mái. |
3. Tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng tới chi phí hoàn thiện biệt thự
Chi phí thi công xây dựng biệt thự bị chi phối bởi nhiều yếu tố khác nhau. Hiểu rõ các yếu tố này sẽ giúp chủ đầu tư lựa chọn phương án thiết kế phù hợp, cân đối giữa nhu cầu về kiến trúc, công năng sử dụng và mức tài chính của gia đình.
#Quy mô công trình
Quy mô công trình ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí xây dựng biệt thự. Biệt thự càng lớn thì chi phí xây dựng càng cao. Biệt thự có diện tích lớn đòi hỏi càng nhiều nguyên vật liệu, thời gian xây dựng kéo dài dẫn đến tăng chi phí nhân công và các chi phí phát sinh khác. Mặt khác biệt thự có quy mô lớn, nhiều tầng, nhiều phòng sẽ mất nhiều chi phí hoàn thiện và trang trí nội thất, ngoại thất hơn. Chính vì vậy chủ đầu tư cần dựa theo số lượng thành viên cũng như nhu cầu sử dụng thực tế của gia đình để quyết định quy mô xây dựng biệt thự phù hợp.
#Loại hình kiến trúc
Cùng quy mô xây dựng nhưng mỗi loại hình kiến trúc như biệt thự cổ điển, biệt thự tân cổ điển hoặc hiện đại sẽ có chi phí xây dựng khác nhau.
- Phong cách cổ điển: nổi bật với quy mô bề thế, kiến trúc cân bằng và đối xứng được kiến tạo từ những thức cột đồ sộ cùng những hoa văn hoạ tiết cầu kỳ, tỉ mỉ tôn lên vẻ đẹp sang trọng, đậm chất hoàng gia quyền quý đồng thời khẳng định địa vị của gia chủ. Chính vì vậy, biệt thự phong cách cổ điển đòi hỏi rất cao về kỹ thuật và kinh nghiệm cũng như chi phí hoàn thiện biệt thự cao hơn các phong cách khác.
- Phong cách tân cổ điển: Biệt thự tân cổ điển là sự kế thừa và phát huy những tinh hoa của kiến trúc cổ điển như tính tính đăng đối, họa tiết thiết kế đơn giản, nhẹ nhàng, chú trọng vào từng diện tường để tôn lên vẻ đẹp sang trọng và thanh thoát, chính vì vậy, chi phí xây dựng biệt thự tân cổ điển cũng thấp hơn phong cách cổ điển.
- Phong cách hiện đại: Biệt thự hiện đại được kiến tạo từ những hình khối cơ bản, vuông vắn, được sắp đặt sáng tạo, kết hợp với những vật liệu mới lên làm nổi bật lên vẻ đẹp độc đáo, phá cách, hoàn toàn lược bỏ các chi tiết trang trí cầu kỳ. Biệt thự hiện đại có chi phí xây dựng thấp nhất đồng thời phù hợp với đa dạng quy mô biệt thự từ mini, 1 tầng, 2 tầng đến những biệt thự đồ sộ nên đang rất được nhiều gia đình ưa chuộng và lựa chọn.
#Thời điểm thi công biệt thự
Xây nhà vào mùa mưa và mùa khô cũng có những ưu nhược điểm khác nhau. Để tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí, chủ đầu tư nên lựa chọn bắt đầu thi công vào mùa khô để dễ bảo quản vật tư xây dựng, thi công nhanh chóng, liền mạch mà không bị gián đoạn do thời tiết mưa bão, hạn chế chi phí phát sinh.
#Giá thị trường (vật liệu xây dựng)
Mỗi thời điểm mức giá vật liệu xây dựng sẽ có những biến động chênh nhau, ảnh hưởng tới chi phí thi công biệt thự, đặc biệt là sắt thép và các vật liệu hoàn thiện. Chủ đầu tư cần tính toán lựa chọn vật liệu phù hợp với nhu cầu và khả năng kinh tế của gia đình.
#Địa điểm xây dựng biệt thự
Chi phí xây dựng nhà biệt thự ở từng vùng miền cũng có sự khác nhau do sự khác biệt về giá nhân công, vận chuyển vật liệu và các dịch vụ, chi phí phát sinh khác. Chi phí xây nhà ở thành phố sẽ cao hơn khu vực nông thôn, ở miền núi sẽ cao hơn đồng bằng, vùng hải đảo sẽ cao hơn đất liền.
#Chất lượng thi công biệt thự
Các đơn vị thi công xây dựng chuyên nghiệp có đội ngũ kỹ sư và thợ xây giàu kinh nghiệm, tay nghề cao, cam kết đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công công trình thì thường có báo giá thi công cao hơn những nhà thầu nhỏ lẻ, thiếu kinh nghiệm.
#Đất nền và giải pháp thi công móng
Phần móng có ảnh hưởng quan trọng tới độ bền vững của công trình cũng như chiếm một phần không nhỏ trong chi phí xây biệt thự. Với những ngôi nhà xây trên đất nền tốt, có kết cấu ổn định và khả năng chịu tải cao thì không cần đào móng quá sâu, tiết kiệm được nhiều chi phí. Nếu xây nhà trên nền đất yếu như đất ao, đất ruộng,…thì cần có phương pháp thi công và gia cố móng phù hợp để đảm bảo tuổi thọ, tránh sụt lún, từ đó tăng thêm chi phí thi công.
#Loại hình mái & biện pháp thi công mái
Hiện nay có rất nhiều loại hình mái như: mái bằng, mái chéo, mái Nhật, mái Thái, mái vòm, mái mansard,… phù hợp với từng phong cách kiến trúc và quy mô công trình. Mỗi loại mái có biện pháp thi công, thời gian và chi phí khác nhau. Trong đó, mái vòm, mái mansard phổ biến trong kiến trúc cổ điển và tân cổ điển có chi phí xây dựng cao nhất bởi thiết kế cầu kỳ và bề thế. Ngược lại, mái bằng và mái chéo được lựa chọn bởi chi phí tối ưu nhất đồng thời thiết kế đơn giản và kiên cố theo thời gian.
4.Lưu ý quan trọng giúp tiết kiệm tối đa chi phí khi xây dựng Nhà biệt thự
Sở hữu một căn Nhà biệt thự sang trọng, đẳng cấp với công năng phù hợp với gia đình đồng thời tối ưu chi phí xây dựng chắc chắn là mong muốn của mọi chủ đầu tư. Hãy tham khảo ngay 5 lưu ý quan trọng giúp tiết kiệm chi phí xây dựng biệt thự dưới đây:
- Có kế hoạch rõ ràng và chi tiết: Chủ đầu tư cần hiểu rõ nhu cầu sử dụng thực tế của các thành viên trong gia đình để có xác định được quy mô, diện tích xây dựng, phân chia công năng phù hợp với ngân sách tài chính. Có kế hoạch xây dựng từ đầu để tránh thay đổi khi xây dựng làm phát sinh chi phí. Lập kế hoạch tài chính rõ ràng và chi tiết để chuẩn bị đầy đủ và kiểm soát chi phí xây dựng.
- Lựa chọn phong cách kiến trúc phù hợp:Phong cách kiến trúc ảnh hưởng trực tiếp đến mức đầu tư thi công và hoàn thiện, do vậy cần lựa chọn phong cách kiến trúc phù hợp. Nếu ngân sách vừa phải thì nên lựa chọn phong cách kiến trúc hiện đại với lối thiết kế đơn giản, tối giản chi phí nhưng vẫn đảm bảo vẻ đẹp thẩm mỹ và công năng. Còn nếu khả năng tài chính mạnh, chủ đầu tư hoàn toàn có thể thoải mái lựa chọn phong cách kiến trúc yêu thích.
- Tham khảo, học tập từ nhiều chủ đầu tư khác: Chủ đầu tư nên tham quan các công trình thực tế đã xây dựng, trao đổi học hỏi các kinh nghiệm để tiết kiệm chi phí xây dựng và những lưu ý trong quá trình xây dựng biệt thự từ các chủ đầu tư khác để có thêm kinh nghiệm, hạn chế tối đa sai sót và chi phí phát sinh đồng thời có thêm những ý tưởng hữu ích cho tổ ấm của gia đình mình.
- Chọn thời điểm thi công hợp lý: Chủ đầu tư nên bắt đầu khởi công xây dựng vào mùa khô, nắng để quá trình thi công diễn ra thuận lợi, nhanh chóng, tránh bị gián đoạn do điều kiện thời tiết như mưa bão,… làm kéo dài thời gian thi công, phát sinh chi phí nhân công.
- Tìm chọn đơn vị thiết kế và thi công uy tín: Việc lựa chọn đơn vị thiết kế và thi công uy tín không chỉ giúp chủ đầu tư có được bản thiết kế đẹp, ấn tượng, tối ưu về mặt công năng mà còn cung cấp đầy đủ hồ sơ thi công và dự trù kinh phí chi tiết, giúp chủ đầu tư có thể chủ động ngân sách.
Biệt thự là những công trình lớn và phức tạp đòi hỏi đơn vị thi công xây dựng chuyên nghiệp. Vì thế quý khách hàng hãy dành ra một khoảng thời gian nhất định để tìm hiểu các Thiết kế của đơn vị uy tín để có những đánh giá khách quan trước khi triển khai Thiết kế và Thi công.
5.Tại sao nên chọn dịch vụ Thiết kế – Thi công Biệt thự trọn gói của DUY TAN.
Nếu quý vị đang tìm kiếm một công ty Thiết kế – Xây dựng uy tín, hãy lựa chọn DUY TAN. Đơn vị sở hữu đội ngũ KTS giàu kinh nghiệm, luôn là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực Thiết kế và Thi công biệt thự tại Việt Nam.
- Thiết kế đẹp, mang đậm dấu ấn riêng biệt
- Thi công sắc nét, chất lượng
- Bảo hành, bảo trì dài lâu
- Hỗ trợ khách hàng 24/7
- Giám sát tận tình, chu đáo
Thành phần hồ sơ thiết kế – thi công trọn gói của Akisa
A | HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG KIẾN TRÚC | |
I | HỒ SƠ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC | |
1 | + Phối cảnh 3D mặt tiền góc nhìn chính, phụ | Thể hiện hình ảnh mô phỏng công trình sau khi hoàn thiện ở các góc nhìn chính và các góc nhìn phục vụ cho công tác thi công |
2 | + Mặt bằng bố trí nội thất các tầng | Thể hiện định hướng bố trí đồ đạc nội thất, trang thiết bị các phòng |
3 | + Mặt bằng kỹ thuật thi công các tầng. | Thể hiện kích thước xây tường, cốt hoàn thiện; ghi chú thi công; ký hiệu kết nối thống nhất các bản vẽ |
4 | + Các mặt đứng kỹ thuật thi công | Thể hiện kích thước thi công; ghi chú, chỉ định vật liệu trang trí mặt tiền |
5 | + Các mặt cắt kỹ thuật thi công. | Cắt qua các không gian chính, các không gian phức tạp. Thể hiện các thông số cao độ thi công; các ghi chú chỉ định vật liệu cấu tạo các lớp sàn |
6 | + Các bản vẽ chi tiết các phòng tắm, vệ sinh | Cách thức ốp lát; kích thước, màu sắc và chủng loại vật liệu ốp lát; bố trí các thiết bị phòng tắm – vệ sinh |
7 | + Các bản vẽ chi tiết cầu thang | Gồm mặt bằng thang các tầng, mặt cắt thang, chi tiết ốp lát bậc thang, chi tiết lan can – tay vịn |
8 | + Các bản vẽ chi tiết phòng thang máy (nếu có) | Thể hiện kích thước và các thông số phòng thang máy (hố pit, cửa thang, phòng máy…) |
9 | + Các bản vẽ chi tiết hệ thống cổng, cửa, vách kính | Gồm mặt đứng, mặt cắt chi tiết từng cửa; thể hiện kích thước phong thủy, kích thước chi tiết gia công lắp dựng; chi tiết nan sắt trang trí – bảo vệ; ghi chú các thông số kỹ thuật hoàn thiện |
10 | + Các bản vẽ chi tiết hệ thống ban công, sảnh | Gồm các bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt chi tiết từng ban công; chi tiết cấu tạo lan can – tay vịn; các chi tiết trang trí; thoát nước ban công… |
11 | + Các bản vẽ chi tiết trang trí mặt đứng | Gồm các bản vẽ cấu tạo các chi tiết trang trí mặt tiền; ghi chú vật liệu sử dụng. |
12 | + Các bản vẽ chi tiết Cổng, tường rào (nếu có) | Bao gồm các bản vẽ chi tiết kiến trúc, kết cấu trụ Cổng, tường rào. |
13 | + Các bản vẽ chi tiết kiến trúc đặc thù từng công trình | Gồm các bản vẽ chi tiết kích thước, ghi chú vật liệu sử dụng …. |
II | HỒ SƠ THIẾT KẾ KẾT CẤU | |
1 | + Thuyết minh kết cấu | Các nguyên tắc, tiêu chuẩn chuyên ngành về kết cấu: cường độ vật liệu, mác betong, quy cách gia công cốt thép, các khoảng cách bảo vệ cốt thép… |
2 | + Mặt bằng kết cấu móng | Thể hiện giải pháp móng lựa chọn, kích thước các cấu kiện cấu tạo móng; ký hiệu cấu kiện |
3 | + Mặt bằng, mặt cắt chi tiết cấu tạo móng | Gồm các bản vẽ thể hiện cách thức bố trí thép, đường kích các loại thép của từng cấu kiện (đài móng – bè móng, dầm – giằng móng, giằng chân tường…) |
4 | + Mặt bằng định vị chân cột | Định vị vị trí các cột, thể hiện cách thức bố trí thép chân cột, đường kính các loại thép |
5 | + Các bản vẽ chi tiết cấu tạo bể phốt, bể nước ngầm | Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt chi tiết các bể; bố trí thép |
6 | + Các bản vẽ thống kê thép móng, cổ cột, bể phốt, bể nước ngầm | Thống kê cụ thể từng loại thép cho từng cấu kiện |
7 | + Các bản vẽ chi tiết cột, mặt bằng, mặt cắt các loại cột | Mặt cắt dọc, mặt cắt ngang từng loại cột; thể hiện số lượng, đường kính cốt thép; cách thức bố trí |
8 | + Các bản vẽ thống kê thép cột | Thống kê cụ thể từng loại thép cho từng cấu kiện |
9 | + Mặt bằng kết cấu các tầng | Thể hiện hệ thống dầm chịu lực của các tầng; ký hiệu từng loại dầm; kích thước từng loại dầm; các vị trí âm sàn; cốt cao độ các sàn |
10 | + Các bản vẽ chi tiết từng cấu kiện dầm | Mặt cắt dọc, mặt cắt ngang từng cấu kiện dầm; thể hiện số lượng, đường kính, cách thức bố trí từng loại thép. |
11 | + Mặt bằng bố trí thép sàn các tầng, mái (lớp dưới) | Bố trí thép lớp dưới của các sàn các tầng; thể hiện đường kính, khoảng cách bố trí cốt thép |
12 | + Mặt bằng bố trí thép sàn các tầng, mái (lớp trên) | Bố trí thép lớp trên của các sàn các tầng; thể hiện đường kính, khoảng cách bố trí cốt thép |
13 | + Các bản vẽ thống kê thép sàn các tầng | Thống kê cụ thể từng loại thép cho từng sàn |
14 | + Các bản vẽ kết cấu cầu thang bộ, thang máy (nếu có) | Thể hiện cách thức bố trí thép cho cầu thang; đường kính, số lượng, quy cách bố trí… |
15 | + Các bản vẽ kết cấu các phần sảnh, mái trang trí (nếu có) | Thể hiện cấu tạo phần bê tông, phần xây; phần sắt thép cấu tạo từng cấu kiện |
16 | + Các bản vẽ kết cấu các cấu kiện đặc thù, lanh tô cửa, cổng | Thể hiện cấu tạo các phần bê tông, phần xây; phần sắt thép cấu tạo từng cấu kiện |
III | HỒ SƠ THIẾT KẾ ĐIỆN | |
1 | + Mặt bằng cấp điện chiếu sáng các tầng | Thể hiện cách thức đi dây, vị trí các loại đèn chiếu sáng, bố trí công tắc cho từng đèn |
2 | + Mặt bằng cấp điện động lực các tầng | Thể hiện cách thức đi dây, vị trí các ổ cắm, điều hòa, bình nóng lạnh… |
3 | + Sơ đồ nguyên lý cấp điện toàn nhà | |
4 | + Bảng tổng hợp vật tư thiết bị điện toàn nhà | Thống kê số lượng, tiết diện dây dẫn, công suất thiết bị, loại vật tư thiết bị điện |
5 | + Mặt bằng cáp thông tin liên lạc các tầng (truyền hình, internet, điện thoại) | Thể hiện cách thức đi dây, vị trí đầu đấu nối truyền hình, internet, điện thoại của từng tầng |
6 | + Sơ đồ nguyên lý hệ thống điện nhẹ | |
7 | + Bảng tổng hợp vật tư cáp thông tin liên lạc toàn nhà | Thống kê số lượng dây dẫn, thiết bị, loại vật tư thiết bị thông tin liên lạc |
8 | + Mặt bằng camera điều khiển, báo cháy, báo động…(nếu có) | Thể hiện ví trí bố trí, cách thức đi dây đấu nối các thiết bị |
9 | + Các bản vẽ chi tiết hệ thống chống sét, thống kê vật tư | Thể hiện vị trí định vị kim thu sét, hệ thống dây truyền dẫn thép, hệ thống cọc tiếp địa… |
10 | + Mặt bằng cấp điện ngoài nhà (sân, cổng, tường rào…) | Thể hiện chi tiết điện chiếu sáng cho sân vườn, cổng, tường rào. |
IV | HỒ SƠ THIẾT KẾ CẤP THOÁT NƯỚC | |
1 | + Mặt bằng cấp nước sinh hoạt các tầng | Thể hiện đường cấp nước từ bể cấp nước tới các khu vực sử dụng nước; chủng loại, tiết diện đường ống dẫn nước |
2 | + Mặt bằng thoát nước các tầng, mái | Thể hiện đường thoát nước từ mái, ban công, các phòng tắm, vệ sinh, nhà bếp…; chủng loại, tiết diện đường ống thoát nước… |
3 | + Các bản vẽ chi tiết cấp thoát nước khu vực tắm, vệ sinh… | Thể hiện chi tiết đường cấp – thoát nước cho từng phòng tắm, vệ sinh; đường kính đường ống, độ dốc tiêu chuẩn, vị trí đấu nối… |
4 | + Sơ đồ không gian cấp thoát nước khu vực tắm, vệ sinh… | Thể hiện sơ đồ nguyên tắc cấp thoát nước của từng phòng tắm, vệ sinh kết nối với hệ thống cấp thoát chung của toàn nhà |
5 | + Các bản vẽ chi tiết cấu tạo, đấu nối các thiết bị cấp thoát nước | Thể hiện chi tiết lắp ráp, đấu nối các thiết bị cấp thoát nước |
6 | + Các bản vẽ thống kê vật tư cấp thoát nước | Thống kê số lượng, đường kính đường ống, các loại vật tư thiết bị cấp thoát nước |
B |
HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG NỘI THẤT |
|||||
I | NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ KHÔNG GIAN NỘI THẤT | |||||
1 | + Phối cảnh 3D nội thất từng phòng, từng không gian | Thể hiện hình ảnh mô phỏng các phòng sau khi hoàn thiện nội thất. Mỗi phòng có từ 2 góc nhìn trở lên | ||||
2 | + Mặt bằng kỹ thuật thi công nội thất các tầng | Thể hiện kích thước định vị các yếu tố trang trí, định vị các đồ đạc nội thất, thiết bị, ghi chú ký hiệu các vật dụng | ||||
3 | + Mặt bằng lát sàn các tầng | Kiểu cách ốp, lát; kích thước, màu sắc, chủng loại vật liệu | ||||
4 | + Mặt bằng trần, đèn trang trí các tầng | Cách thức trang trí trần và đèn các phòng; thể hiện kích thước thi công và định vị vị trí đèn trang trí | ||||
5 | + Các mặt cắt kỹ thuật thi công nội thất | Thể hiện chi tiết các diện trang trí, kích thước thi công; ghi chú, chỉ định vật liệu trang trí nội thất | ||||
6 | + Các bản vẽ chi tiết các phòng tắm, vệ sinh (nếu có) | Cách thức ốp lát; kích thước, màu sắc và chủng loại vật liệu ốp lát; bố trí các thiết bị phòng tắm – vệ sinh | ||||
7 | + Các bản vẽ chi tiết cầu thang (nếu có) | Gồm mặt bằng thang các tầng, mặt cắt thang, chi tiết ốp lát bậc thang, chi tiết lan can – tay vịn | ||||
8 | + Các bản vẽ chi tiết hệ thống cửa, vách kính, nan sắt trang trí, rèm…(nếu có) | Gồm mặt đứng, mặt cắt chi tiết từng cửa; thể hiện kích thước phong thủy, kích thước chi tiết gia công lắp dựng; chi tiết nan sắt trang trí – bảo vệ; ghi chú các thông số kỹ thuật hoàn thiện | ||||
9 | + Bản vẽ chi tiết cấu tạo các đồ đạc nội thất | Bổ kỹ thuật thi công các đồ đạc nội thất (Bản, ghế, giường, tủ, vật dụng trang trí…hoặc lựa chọn kiểu cách đối với các vật dụng thiết bị mua sẵn) | ||||
II | NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ ĐIỆN NỘI THẤT | |||||
1 | + Mặt bằng cấp điện chiếu sáng các tầng | Thể hiện cách thức đi dây, vị trí các loại đèn chiếu sáng, bố trí công tắc cho từng đèn | ||||
2 | + Mặt bằng cấp điện động lực các tầng | Thể hiện cách thức đi dây, vị trí các ổ cắm, điều hòa, bình nóng lạnh… | ||||
3 | + Bảng tổng hợp vật tư thiết bị điện nội thất | Thống kê số lượng, tiết diện dây dẫn, công suất thiết bị, loại vật tư thiết bị điện | ||||
4 | + Mặt bằng cáp thông tin liên lạc các tầng (truyền hình, internet, điện thoại) | Thể hiện cách thức đi dây, vị trí đầu đấu nối truyền hình, internet, điện thoại của từng tầng | ||||
5 | + Bảng tổng hợp vật tư cáp thông tin liên lạc toàn nhà | Thống kê số lượng dây dẫn, thiết bị, loại vật tư thiết bị thông tin liên lạc | ||||
6 | + Mặt bằng camera điều khiển, báo cháy, báo động…(nếu có) | Thể hiện ví trí bố trí, cách thức đi dây đấu nối các thiết bị | ||||
C | HỒ SƠ XIN CẤP PHÉP XÂY DỰNG (NẾU CẦN) | |||||
D | NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ SÂN VƯỜN | |||||
1 | + Mặt bằng bố trí tổng quan sân vườn | Thể hiện định hướng bố trí sân vườn: tiểu cảnh, cây xanh, chòi nghỉ, gara, ao hồ… | ||||
2 | + Phối cảnh 3D sân vườn | Thể hiện hình ảnh mô phỏng công trình sau khi hoàn thiện ở các góc nhìn chính và các góc nhìn phục vụ cho công tác thi công | ||||
3 | + Các bản vẽ chi tiết chòi nghỉ, lát nền, tiểu cảnh…sân vườn | Gồm các bản vẽ chi tiết kích thước, vị trí, ghi chú vật liệu sử dụng …. | ||||
4 | + Hồ sơ kỹ thuật thi công cấp điện ngoài nhà (sân, cổng, tường rào…) | Thể hiện chi tiết điện chiếu sáng cho sân vườn, cổng, tường rào. | ||||
5 | + Hồ sơ kỹ thuật thi công cấp thoát nước sân vườn | Thể hiện đường cấp nước từ bể cấp nước tới các khu vực sử dụng nước; chủng loại, tiết diện đường ống dẫn nước | ||||
6 | + Các bản vẽ chi tiết Cổng, tường rào | Bao gồm các bản vẽ chi tiết kiến trúc, kết cấu trụ Cổng, tường rào. |
Quy trình Thiêt kế – Thi công trọn gói tại DUY TAN.
BƯỚC 1: TIẾP NHẬN YÊU CẦU KHÁCH HÀNG
- Nhận yêu cầu tư vấn
- Tư vấn khách hàng
- Báo giá và thống nhất quy trình làm việc giai đoạn thiết kế
BƯỚC 2: KÝ HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ
- Tạm ứng thiết kế
- Khảo sát hiện trạng (nếu cần)
BƯỚC 3: TRIỂN KHAI PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ
- Triển khai và thống nhất phương án mặt bằng
- Triển khai và thống nhất phương án phối cảnh 3D
- Ký Hợp đồng thiết kế chính thức, thanh toán lần 2 HĐ thiết kế
BƯỚC 4: TRIỂN KHAI HỒ SƠ KỸ THUẬT THI CÔNG KIẾN TRÚC
- Triển khai hồ sơ kỹ thuật thi công kiến trúc, kết cấu, điện nước
- Khái toán mức đầu tư (nếu cần)
BƯỚC 5: BÀN GIAO HỒ SƠ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
- Kiểm tra hồ sơ
- Bàn giao hồ sơ kỹ thuật thi công 100%: file PDF, 2 bộ A3
- Thanh toán giá lần 3 HĐ thiết kế
BƯỚC 6: BÁO GIÁ THI CÔNG PHẦN THÔ
- Báo giá thi công phần thô
- Ký hợp đồng thi công phần thô- tạm ứng theo HĐ thi công
BƯỚC 7: TRIỂN KHAI THIẾT KẾ NỘI THẤT
- Tiếp nhận yêu cầu thiết kế nội thất
- Triển khai và thống nhất phương án 3D không gian chính (phòng khách bếp)
- Triển khai và thống nhất phương án 3D toàn nhà
- Triển khai hồ sơ kỹ thuật thi công nội thất.
BƯỚC 6: BÀN GIAO HỒ SƠ THIẾT KẾ NỘI THẤT
- Kiểm tra hồ sơ
- Thanh toán giá trị còn lại của Hợp đồng thiết kế
- Bàn giao hồ sơ kỹ thuật thi công 100%: file PDF, 2 bộ A3
BƯỚC 7: BÁO GIÁ THI CÔNG
- Báo giá thi công thi công nội thất
- Ký hợp đồng thi công nội thất -tạm ứng theo hợp đồng thi công
BƯỚC 8: TỔ CHỨC THI CÔNG
- Tổ chức thi công nội dung và tiến độ theo hợp đồng
- Thanh toán theo hợp đồng thi công
- Nghiệm thu, bàn giao công trình
- Bảo hành thi công.
Chính sách & Cam kết rõ ràng
Với trên 10 năm kinh nghiệm, DUY TAN cam kết
✅ Chăm sóc khách hàng và tư vấn chuyên môn 24/7 miễn phí.
✅ Không giới hạn số lần chỉnh sửa thiết kế.
✅ Thiết kế và thi công công trình theo đúng tiến độ, kế hoạch, đảm bảo thời hạn mà hai bên đã thống nhất, chịu trách nhiệm xử lý các phát sinh trong hợp đồng.
✅ Miễn phí khảo sát hiện trạng.
✅ Cung cấp đầy đủ hồ sơ như bản vẽ chi tiết kiến trúc và phối cảnh ngoại thất 3D, Bản vẽ chi tiết nội thất, phối cảnh nội thất 3D, bản vẽ kết cấu công trình, bản vẽ hệ thống ME, hồ sơ cấp phép xây dựng,……
✅ Thi công chính xác theo thiết kế: Thực hiện đúng, đủ nội dung theo bản thiết kế chi tiết và phương án được duyệt.
✅ 100% vật tư, vật liệu được kiểm tra chất lượng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
✅ Bảo hành theo cam kết đối với từng hạng mục cụ thể, Bảo hành tận nơi, xử lý nhanh chóng các vấn đề sự cố trong thời gian sớm nhất.
Để được tư vấn chi tiết về dịch vụ thiết kế thi công biệt thự cũng như nhận báo giá thi công biệt thự trọn gói đầy đủ, chính xác, Quý khách xin vui lòng liên hệ với DUY TAN theo thông tin sau: