123

TOP+5 Mẫu nhà Phố mặt tiền từ 4m-6m kiến trúc đẹp thời thượng

Những công trình Nhà phố với diện tích hạn chế luôn là một thử thách với các KTS. Bài toàn đặt ra là phải làm sao để tối ưu công năng nhưng vẫn thỏa mãn vẻ đẹp thẩm mỹ kiến trúc. Tất nhiên bài toán nào cũng sẽ có lời giải đáp. Lựa chọn tin tưởng vào đội ngũ KTS Duy Tân, các gia chủ sẽ sở hữu được Thiết kế Nhà Phố đẹp về thẩm mỹ, tối ưu về công năng sử dụng với các Thiết kế ấn tượng, đặc biệt ghi dấu ấn của từng chủ đầu tư.

I. XU HƯỚNG THIẾT KẾ NHÀ PHỐ 

Những căn nhà phố với đặc điểm dài sâu ngang hẹp từ lâu đã trở thành đặc sản của các thành phố lớn. Nhưng nó cũng đây cũng đang là xu hướng được xây dựng nhiều và phù hợp cho nhu cầu sống trong đô thị ngày nay.

Tuy nhiên các dự án nhà Phố nhiều tầng đặc biệt khó về phần xử lí công năng, buộc các KTS phải nghiên cứu kĩ để đưa ra được những phương án xây dựng tối ưu về công năng mà vẫn đảm bảo phần thẩm mỹ hài hòa. Hãy cùng DUY TAN khám phá các Thiết kế nhà Phố Tân cổ điển, Nhà Phố Hiện đại đã được triển khai thời gian gần đây để bạn có cái nhìn trực quan hơn về dạng công trình này.

# NHÀ PHỐ TÂN CỔ ĐIỂN 

Công trình nằm tại quận Long Biên, có mặt tiền 4m và chiều sâu 16m bên cạnh một con ngõ nhỏ. Hiện trạng đã xuống cấp trầm trọng. Gia chủ mong muốn không gian kinh doanh ở tầng 1, tầng 2, tầng 3. Còn các tầng trên cùng để ở. Sau khi tính toán và lên phương án, một Thiết kế mẫu nhà Phố 5 tầng với vẻ ngoài cực kì sang trọng và tinh tế đã được chủ đầu tư phê duyệt.

Mẫu nhà phố Tân cổ điển 5 tầng mặt tiền 4m

# NHÀ PHỐ HIỆN ĐẠI 

Các mẫu nhà Phố hiện đại với thiết kế bay bổng, phóng khoáng đang cực kì thịnh hành. Những đường nét thiết kế được biến tấu rất độc đáo với các chi tiết uốn lượn, đem đến cảm giác độc đáo, ấn tượng từ mọi góc nhìn

Mẫu nhà Phố hiện đại phong cách Địa trung hải mặt tiền 5m

Thiết kế sử dụng bảng màu tối giản, nhẹ nhàng tạo cảm giác yên bình và hiện đại. Bên cạnh đó, vật liệu cũng là một điểm thú vị trong công trình này. Bằng việc sử dụng lam sắt với thiết kế cách điệu ở không gian tầng 3 và tầng 4 của căn nhà, thiết kế không chỉ đem đến điểm nhấn ấn tượng mà đây còn là giải pháp chắn nắng hiệu quả. Và sự xuất hiện của gạch kính xuyên sáng kết hợp cây xanh đã đánh dấu sự trở lại dòng gạch đã từng “lỗi thời”, vừa mang tác dụng trang trí vừa giúp không gian sống luôn tràn ngập năng lượng tích cực.

Thiết kế nhà phố Hiện đại với những mảng tường cùng vật liệu rất cuốn hút, mộc mạc nhưng vẫn đem lại giá trị thẩm mỹ và sử dụng cao, nhờ tài năng và phương án kiến trúc cực kì hiệu quả từ đội ngũ KTS, Kĩ sư của DUY TÂN.

# NHÀ PHỐ KẾT HỢP KINH DOANH VÀ Ở

Những công trình nhà Phố kết hợp kinh doanh và ở luôn là lựa chọn của các gia đình muốn tận dụng mặt bằng tầng 1 và 2 để kinh doanh hoặc cho thuê. Đây là phương án rất hiệu quả nếu bạn đang có dự định kinh doanh tại chính căn nhà của mình.

II. CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ PHỐ

Để có thể xây dựng được 1 căn nhà phố hoàn chỉnh. Bạn cần nắm rõ các loại chi phí sau:

  1. Chi phí xin cấp phép xây dưng
  2.  Chi phí Thiết kế
  3. Chi phí Thi công xây dựng

1. Cách tính chi phí xây nhà theo m² xây dựng

Phương pháp tính giá thi công nhà phố được sử dụng phổ biến hiện nay là tính dựa trên tổng diện tích xây dựng. Ưu điểm của phương pháp này là rất nhanh chóng, dễ thực hiện; đặc biệt được sử dụng trong các công trình có cấu trúc đơn giản và dễ tính diện tích như nhà phố, nhà ở dân dụng,…

1.1. Công thức tính

Để thực hiện tính toán chi phí xây nhà, chủ nhà cần tính tổng diện tích xây dựng của ngôi nhà phố. Sau đó, tiến hành nhân tổng diện tích này với đơn giá gói dịch vụ mà nhà thầu cung cấp, khi đó bạn sẽ có chi phí xây nhà tương đối chính xác.

Cụ thể, các công việc mà chủ nhà cần thực hiện như sau:

  • Xác định tổng diện tích xây dựng: Tổng diện tích xây dựng = Diện tích sàn sử dụng + Diện tích khác (bao gồm diện tích phần móng, tầng hầm, ban công, thang máy, sân thượng, mái nhà…)
  • Lựa chọn đơn giá xây dựng: Tuỳ từng nhà thầu sẽ cung cấp các gói dịch vụ thi công nhà phố với đơn giá khác nhau. Bạn lựa chọn đơn giá dịch vụ theo nhu cầu và tài chính của mình.
  • Tính toán chi phí: Sau khi xác định tổng diện tích, chủ nhà nhân kết quả tính tổng đó với đơn giá xây dựng để ước lượng chi phí xây dựng.

Công thức tính tổng quát như sau:

Chi phí xây dựng nhà ở = Tổng diện tích xây dựng x Đơn giá/m²

(đơn giá này đã bao gồm chi phí nhân công và vật liệu xây dựng)

Bên cạnh đó, tuỳ theo hạng mục thi công, diện tích các hạng mục có thể được tính lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng diện tích thực tế. Do đó, cần có công thức quy đổi để tính diện tích xây dựng cho từng hạng mục riêng biệt.

Công thức tính như sau:

Diện tích xây dựng = Diện tích thực tế x Hệ số %

Ví dụ: Phần móng băng có diện tích thực tế là 70m2, hệ số % do nhà thầu tính là 50 %. Ta có diện tích xây dựng của phần móng bằng 70 x 50% = 35m2.

Khi tính diện tích xây dựng của nhà phố, chủ nhà cần đảm bảo phần diện tích xây dựng đáp ứng đúng và đủ quy định về xây dựng nhà phố theo pháp luật. Do đó, việc hỏi kinh nghiệm từ người quen hoặc xin ý kiến chuyên gia là điều rất cần thiết để giúp chủ nhà tránh khỏi các rủi ro sau này.

1.2. Quy chuẩn quy đổi diện tích xây dựng nhà phố

Dưới đây là hệ số % quy đổi mang tính chất tham khảo cho từng hạng mục công trình nhà phố:

1 – Gia cố nền đất yếu

Với các mảnh đất có kết cấu yếu (xốp, dễ sụt lún,…), trước khi thi công xây dựng nhà phố, nhà thầu sẽ tiến hành gia cố nền đất yếu bằng cọc bê tông cốt thép. Chi phí trung bình cho hạng mục này là khoảng 5% tổng chi phí xây dựng.

2 – Diện tích phần móng

Có nhiều loại móng làm nhà (VD: móng cọc, móng băng, móng bè…) tuỳ theo quy mô công trình và kết cấu của mảnh đất. Với từng loại móng, hệ số tính diện tích sẽ có sự thay đổi khác nhau:

Loại móng Hệ số (% diện tích sàn)
Móng đơn 20 – 30%
Diện tích đài móng trên cọc khoan nhồi bê tông 50%
Móng băng 50%
Móng bè 80%

3 – Diện tích phần nhà

Hệ số tính diện tích xây dựng phần nhà được tính như sau:

Hạng mục Hệ số (% diện tích thực)
Phần nhà có mái che 100%
Phần nhà không có mái che

(có lát nền)

70%
Lô gia 100%

4 – Diện tích ban công

Hệ số diện tích xây dựng ban công phụ thuộc vào cấu tạo (có mái che hoặc không có mái che).

Hạng mục Hệ số (% diện tích thực)
Ban công có mái che 70%
Ban công không có mái che 50%

5 – Diện tích sân thượng

Hệ số tính diện tích xây dựng sân thượng sẽ thay đổi theo diện tích và các hạng mục công việc thi công:

Hạng mục Hệ số (% diện tích thực)
Diện tích sân thượng < 15m2 100%
Diện tích sân thượng ≤ 30m2

(có xây tường rào, đổ cột, seno trang trí, lát nền)

70%
Diện tích sân thượng ≤ 30m2 (không thi công seno trang trí) 50%
Diện tích sân thượng > 30m2 50%

6 – Diện tích sân

Hệ số % diện tích xây dựng phần sân được tính như sau:

Hạng mục Hệ số (% diện tích thực)
Diện tích sân < 15m2 100%
Diện tích sân ≤ 30m2 70%
Diện tích sân > 30m2 50%

7 – Diện tích phần mái

Hệ số % diện tích xây dựng phần mái được tính như sau:

Hạng mục Hệ số (% diện tích thực)
Mái bê tông cốt thép không lát gạch 50%
Mái bê tông cốt thép có lát gạch 60%
Mái Thái 70%
Mái bê tông dán ngói dính 100%
Mái tôn 30%

8 – Diện tích tầng hầm

Hệ số diện tích xây được tính dựa trên độ sâu so với cao độ đỉnh ram hầm. Cụ thể như sau:

Hạng mục Hệ số (% diện tích thực)
Hầm sâu <  1.5m 135%
Hầm sâu <  1.8m 170%
Hầm sâu <  2m 200%
Hầm sâu ≥  2m 250%

9 – Diện tích thông tầng

Hệ số phần trăm diện tích phần thông tầng được tính như sau:

Hạng mục Hệ số (% diện tích thực)
Thông tầng < 8m 100%
Thông tầng ≥ 8m 50%

10 – Diện tích thang máy

Ví dụ, nếu tổng diện tích xây dựng đạt 100m2, sẽ cộng thêm 5% diện tích là: 100 x 5% = 5m.

Muốn hiểu rõ hơn về công thức tính giá thi công nhà phố và các hạng mục, tham khảo thêm bài viết cách tính m2 xây dựng nhà phố. Đặc biệt, bài viết sẽ hướng dẫn chủ nhà cách tính diện tích xây dựng cho các kiểu nhà phổ biến: nhà chữ L, nhà chéo,…

2. Ví dụ về cách tính đơn giá xây dựng theo m²

Sau đây là ví dụ minh hoạ về cách tính đơn giá xây dựng theo m2 áp dụng công thức được nêu ở phần trên.

2.1. Cách tính chi phí nhà phố 3 tầng 60m² theo m²

Ngôi nhà phố 3 tầng, diện tích sàn 60m2 sẽ được tính chi phí dựa trên diện tích xây dựng như sau:

1 – Tính diện tích giá xây dựng

  • Móng đơn = 30% x diện tích sàn = 30% x 60m² = 18m².
  • Diện tích xây dựng tầng 1 = 100% x diện tích thực = 100% x 60m² = 60m².
  • Diện tích xây dựng tầng 2 = 100% x diện tích thực = 100% x 60m² = 60m².
  • Diện tích xây dựng tầng 3 = 100% x diện tích thực = 100% x 60m² = 60m².
  • Mái bê tông cốt thép = 50% x diện tích = 50% x 60m² = 30m².
  • Tổng diện tích xây dựng tính 18m2 + 60m2 + 60m2 + 60m2 + 30m2 = 228m².

2 – Đơn giá xây dựng/m²

  • Đơn giá xây dựng phần thô: 4.000.000 VNĐ/m².
  • Đơn giá xây nhà trọn gói: 7.500.000 VNĐ/m².
  • Chi phí xây dựng phần thô = 228m² x 4000.000 VNĐ/m² = 912.0 00.000 VNĐ.
  • Chi phí xây nhà trọn gói = 228m² x 7.500.000 VNĐ VNĐ/m² = 1.710.000.000 VNĐ

Để biết chính xác về chi phí xây dựng những công trình nhà Phố  tân cổ điển hoặc công trình Nhà phố hiện đại này, hãy nhanh tay liên hệ với chúng tôi để được cung cấp thông tin nhanh chóng và hỗ trợ giải đáp kịp thời.

DUY TAN Design & Build –  Chuyên gia Thiết kế & Thi công  Biệt thự hiện đại, Biệt thự tân cổ điển, Thi công Nội Thất cao cấp  uy tín, chất lượng

Bình luận

Tin tức liên quan

Contact Me on Zalo
0968 756 296

ƯU ĐÃI "MÙA XÂY TỔ ẤM"

Hoàn 50% phí Thiết kế khi Kí Hợp đồng Thi công trọn gói

Giảm tới 10% phí Thiết kế

(Miễn phí khái toán xây dựng công trình)