123

Thước Lỗ Ban

TÌM HIỂU VỀ THƯỚC LỖ BAN

Thước lỗ ban là gì?

Thước lỗ ban là loại thước được sử dụng nhiều trong việc đo đạc nhà cửa, hầm mộ,…Các thông số trên thước lỗ ban có kích thước và các cung tốt xấu để giúp lựa chọn lích thước đẹp

Nguồn gốc của thước lỗ ban

Tên gọi thước lỗ ban được bắt nguồn từ người phát minh ra thước làm thợ mộc tên là Ban họ là Công Thâu Ban và và là ông tổ nghề thợ mộc ở nước Lỗ ngày xưa, có thể hiểu đó là thước của “ông Ban người nước Lỗ”.

Thợ mộc, thợ xây, thợ nề, hay những người chế tạo công cụ xây dựng và nội thất, tất cả đều suy tôn Lỗ Ban làm ông tổ nghề của mình.

Các sách cổ đều chép rằng, Lỗ Ban từng chế tạo ra một con chim gỗ. Chế tạo xong, con chim gỗ bay lên cao trong suốt ba ngày. Có sách viết rằng, chim gỗ đã chở một người lên không trung để do thám quân địch. Thiết kế này chính là tiền thân cho máy bay trinh thám ngày nay. Ông còn tạo ra thang phá thành và những vũ khí sử dụng trong chiến tranh.

thước lỗ banNhưng sau này, Lỗ Ban được Mặc Tử thuyết phục, từ đó về sau không chế tạo những công cụ phục vụ chiến tranh nữa. Ông chuyển sang chế tạo rất nhiều công cụ lao động và sản xuất, như móc khoan, máy xay đá, xẻng, dụng cụ đo góc, thước đo… Những phát minh của Lỗ Ban đã ảnh hưởng đến cuộc sống của mỗi người và vẫn còn được sử dụng cho đến tận ngày nay.

Đây là một cây thước được đúc kết từ kinh nghiệm từ ngàn đời nay, để con người được sống an toàn và thoải mái. Chính một phần nhờ Lỗ Ban và cây thước của ông, mà nhiều triều đại sau đó, các thành phố, nhà cửa, cửa chính, cửa sổ của người dân đều “đúng trật tự”.

Thời cổ đại, phong thủy và kiến trúc gần như luôn luôn song hành với nhau. Phong thủy học rất coi trọng cây thước Lỗ Ban, thêm vào tám chữ (lần lượt là “Tài”, “Bệnh”, “Ly”, “Nghĩa”, “Quan”, “ Kiếp”, “Hại”, “Bản”) cho cây thước để đo cát hung. Mỗi khi xây nhà, làm cửa, chế tạo đồ gia dụng, nội thất, mỗi độ dày, bề rộng, chiều dài, người ta đều dùng thước này để đo sao cho hợp với vạch đỏ (cung tốt), tránh trùng vạch đen (cung xấu), để cầu bình an, cát tường. Sách “Dương trạch thập thư” viết: “Khắp nơi truyền dạy nhiều loại thước đo, thử nghiệm nhiều lần, duy chỉ thấy thước này (chỉ thước Lỗ Ban) là thật. Dài ngắn hài hòa, cát hung không chênh… Thước này không chỉ dùng để đo cửa nẻo, mà đo đồ đạc nội thất, giường tủ, nhà cửa đều được”.

Trong tám chữ trên thước Lỗ Ban, bốn chữ “Tài”, “Nghĩa”, “Quan”, “Cát” là cung tốt, bốn chữ còn lại là cung xấu. Nhưng trên thực tế ứng dụng, cả tám chữ trên thước đều có chỗ thích hợp để dùng. Ví dụ, chữ “Nghĩa” có thể áp dụng với cửa chính, chứ không hợp áp dụng với cửa phụ hoặc cửa hành lang. Chữ “Quan” có thể áp dụng với cửa nha môn quan phủ, dân thường bách tính không nên áp dụng chữ này. Chữ “Bệnh” không nên áp dụng với cửa chính, nhưng có thể áp dụng trên cửa nhà vệ sinh, như thế có thể “gặp dữ hóa lành”. Sách “Lỗ Ban kinh” cho rằng, nhà dân bình thường nên áp dụng cửa “Tài” và “Cát” là tốt nhất.

Thời cổ, thước Lỗ Ban không chỉ phổ biến dùng trong dân gian, mà còn là tiêu chuẩn xây dựng kiến trúc cho hoàng gia nữa. Sách “Các quy tắc xây dựng công trình của Công bộ” thời Thanh đã liệt kê ra đến 124 loại cửa đã áp dụng đo đạc bằng thước Lỗ Ban.

Về tính khoa học của thước Lỗ Ban, hiện nay có rất nhiều cách giải thích khác nhau, nhưng tựu chung, cũng như bao linh vật phong thủy khác, hay chính bản thân phong thủy, thước Lỗ Ban cũng được phủ lên mình một lớp màn sương huyền bí. Chỉ bằng một cây thước làm sao có thể thay đổi được vận mạng của mình? Nhưng ít ra, nó sẽ giúp kích cỡ cửa nẻo, nhà cửa được trật tự, thống nhất, con người sống trong đó được yên tâm, thoải mái, lạc quan và giữ vững niềm tin vào cuộc sống.

Các loại thước lỗ ban

Thước Lỗ Ban có 3 loại khác nhau dùng để đo:

Kích thước rỗng thông thuỷ 52.2 (để đo các kích thước thông thủy Cửa, cửa sổ).
Kích thước đặc (42,9) (các chi tiết của nhà những đồ vật nội thất).
Kích thước âm trạch (38,8).
Mỗi loại kích thước nói trên có cung bậc được xác định một cách nghiêm ngặt và nó đòi hỏi người sử dụng phải hết sức cẩn trọng trong việc ứng dụng từng loại thước vào thực tế, tuyệt đối không được dùng lẫn lộn.

Tuy nhiên, chúng tôi cũng xin lưu ý rằng với một sự bất cẩn nhỏ nào đó cũng có thể gây nên sự đổ vỡ của cả một cơ nghiệp cho dù đó là sự vô tình. Chính vì vậy để sử dụng tốt Thước Lỗ Ban mối gia chủ cần phải nghiên cứu nó một cách nghiêm túc và đòi hỏi một sự áp dụng chính xác (nên nhờ các phong thủy gia có kinh nghiệm kiểm chứng với tâm linh để có được kích thước tốt nhất).

Ý nghĩa thước đo lỗ bản

Thước lỗ ban dùng để làm gì? Thước lỗ ban là loại thước được ứng dụng trong xây dựng nhà cửa, mộ phần và đo đạc thiết kế đồ dùng nội thất trong nhà đảm bảo các yêu cầu về phong thủy. Người ta sử dụng số đo thước phong thủy lỗ ban này để đáp ứng các nhu cầu kiến trúc nhà ở, nội thất… với mục đích giúp cho cuộc sống nhà ở có được nhiều điều tốt đẹp hơn.

Ứng dụng của thước lỗ ban

Phụ thuộc vào các loại thước tử vi khác nhau thì sẽ có những ứng dụng khác nhau đó là:

Thước lỗ ban trong xây dựng nhà cửa thước lỗ ban dương trạch (dương phần): đo kích thước cửa lỗ ban, làm cổng, mở cổng, chiều cao nhà, chiều dài rộng nhà ở…

Thước lỗ ban trong xây dựng mộ phần thước lỗ ban âm trạch (âm phần): đo chiều cao x dài x rộng, vị trí đặt mộ phần…

Thước lỗ ban thợ mộc: dùng trong thiết kế nội thất nhà ở.

Mỗi loại sẽ có cách sử dụng khác nhau và có các cung mang ý nghĩa riêng biệt tùy theo việc lựa chọn dòng thước lỗ ban, loại thước lỗ ban nào để ứng dụng cho công trình xây dựng hay thiết kế, kiến trúc.

Xem thêm: Sai lầm khi sử dụng thước lỗ ban 

Cách sử dụng thước lỗ ban

Đo kích thước thông thủy: Đo kích thước thông khí của khung cửa, không đo cánh cửa. Kích thước lỗ ban cửa được tính từ mép trong của cửa và nên đo cả chiều cao lẫn chiều rộng.

Đo kích thước đặc: Để đo chiều cao nhà thì nên đo từ mặt cốt sàn dưới lên mặt cốt sàn trên, gồm cả lớp sát sàn. Nếu đo vật dụng giường tủ, bàn ghế, cửa cổng, tủ quần áo,…thì nên đo phủ bề dài rộng, cao.

Sau khi đo kích thước đặc thì nên chọn kích thước đẹp trong 4 cung tốt là: Cung Tài – Nghĩa – Quan – Bản. Có 2 loại kích thước đặc như sau:

Thước đo chi tiết nhà với chiều dài mỗi cung là 53,62mm

Thước đo nội thất có chiều dài mỗi cung là 48,75mm

Kích thước phần âm: Cách đo tương tự kích thước đặc.

thuoc-lo-banCách đọc thước lỗ ban chuẩn nhất

Thước lỗ ban 52,2cm

Thước đo lỗ rỗng như kích thước thông thủy của các loại cửa, lỗ thoáng và không gian thông thuỷ của các tầng nhà. Các kích thước này được tạo bởi sự giới hạn trong một không gian vật chất, chính vì thế nó cũng biểu thị sự ảnh hưởng của những kích thước không gian đó đối với con người thông qua sự thay đổi các kích thước này.

Thước đo lỗ rỗng (Thông thuỷ) có chiều dài quy đổi ra hệ mét là L = 0,52 mét, như vậy mỗi cung cho kích thước là 0,065 mét. Thứ tự các cung đo từ trái sang phải là:

Quý nhân – Hiểm hoạ – Thiên tai – Thiên tài – Phúc lộc – Cô độc – Thiên tặc – Tể tướng

1. CUNG QUÝ NHÂN

Gặp cung này gia cảnh được khả quan, làm ăn phát đạt, bạn bè trung thành, con cái thông minh hiếu thảo.

Cách tính = n x L + (0,15 đến 0,065)

2. CUNG HIỂM HỌA

Gặp cung hiểm hoạ gia chủ sẽ bị tán tài lộc, trôi dạt tha phương, cuộc sống túng thiếu, gia đạo có người đau ốm, con cái dâm ô hư thân mất nết, bất trung bất hiếu

Cách tính = n x L + (0,07 đến 0,13)

3. CUNG THIÊN TAI

Gặp cung này coi chừng ốm đau nặng, chết chóc, mất của, vợ chồng sống bất hoà, con cái gặp nạn

Cách tính = n x L + (0,135 đến 0,195)

4. CUNG THIÊN TÀI

Gặp cung thiên tài chủ nhà luôn may mắn về tài lộc, năng tài đắc lợi, con cái được nhờ vả, hiếu thảo, gia đạo chí thọ, an vui

Cách tính = n x L + (0,20 đến 0,26)

5. CUNG PHÚC LỘC

Tại cung phúc lộc chủ nhà luôn gặp sung túc, phúc lộc, nghề nghiệp luôn phát triển, năng tài đắc lợi, con cái thông minh, hiếu học, gia đạo yên vui.

Cách tính = n x L + (0,265 đến 0,325)

6. CUNG CÔ ĐỘC

Cung này gia chủ hao người, hao của, biệt ly, con cái ngỗ nghịch, tửu sắc vô độ đến chết.

Cách tính = n x L + (0,33 đến 0,39)

7. CUNG THIÊN TẶC

Gặp cung thiên tặc phải coi chừng bệnh đến bất ngờ, hay bị tai bay vạ gió, kiện tụng, tù ngục, chết chóc.

Cách tính = n x L + (0,395 đến 0,455)

8. CUNG TỂ TƯỚNG

Cung tể tướng tạo cho gia chủ hanh thông mọi mặt, con cái tấn tài danh, sinh con quý tử, chủ nhà luôn may mắn bất ngờ.

Cách tính = n x L + (0,46 đến 0,52)

Ý nghĩa và cách tính các cung trong thước lỗ ban 52,2cm như sau:

* Trong đó:

L = 0,52 mét

n= 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10…

Có 4 cung tốt là: Quý nhân – Thiên tài – Phúc lộc – Tể tướng

* Một số kích thước tham khảo cho các chi tiết thông thủy của nhà hợp phong thủy – mang nhiều tài lộc:

KÍCH THƯỚC THAM KHẢO (THÔNG THỦY)
Quý nhân Thiên tài Phúc lộc Tể tướng
(mét) (mét) (mét) (mét)
 0,55 0,75 0,80 0,50
1,10 1,30 1,35 1,00
1,60 1,80 1,85 1,55
2,10 2,30 2,40 2,05
2,65 2,85 2,90 2,60
3,15 3,35 3,40 3,10
3,70 3,90 3,95 3,60
4,20 4,40 4,45 4,15
4,70 4,90 5,00 4,65
5,25 5,45 5,50 5,20

Thước lỗ ban 42,9 cm

Đo kích thước đặc có nghĩa là đo phủ bì các vật thể là những chi tiết của những công trình hoặc đồ vật trong nội thất ngôi nhà

Thước đo kích thước đặc có 8 cung như sau:

Tài – Bệnh – Ly – Nghĩa – Quan – Kiếp – Hại – Bản

1. Tài: Có nghĩa là tài gồm:

· Tài đức: có tài và có đức

· Báo khố: có kho quý

· Đạt được sáu điều ưng ý

· Nghênh phúc: Đón điều phúc

2. Bệnh: Có nghĩa là bệnh gồm:

· Thoát tài: mất tiền

· Công sự: bị đến cửa quan

· Lao chấp: bị tù đày

· Cô quả: đơn lẻ

3. Ly: Có nghia là xa cách gồm:

· Trưởng khố: cầm cố đồ đạc

· Kiếp tài: của cải mắc tài

· Quan quỷ: công việc kém tối

· Thất thoát: bị mất mát

4. Nghĩa: Có nghĩa là đạt được điều hay lẽ phải gồm:

· Thêm dinh: thêm người

· Ích lợi: có lợi, có ích

· Quý tử: sinh con quý tử

· Dại cát: nhiều điều hay

5. Quan: Có nghĩa là người chủ gồm:

· Thuận khoa: tiến đường công danh

· Hoành tài: tiền nhiều

· Tiến ích: ích lợi tăng

· Phú quý: Giầu sang

6. Kiếp: Có nghĩa là tai nạn gồm:

· Tử biệt: chết chóc

· Thoái khẩu: mất người

· Ly hương: bỏ quê mà đi

· Tài thất: mất tiền

7. Hại: Có nghĩa là bị xấu gồm:

· Tai chi: tai nạn đến

· Tử tuyệt: chết chóc

· Bệnh lâm: mắc bệnh

· Khẩu thiệt: cãi nhau

8. Bản: Có nghĩa là gốc gồm:

· Tài chí: tiền tài đến

· Đăng khoa: đỗ đạt

· Tiến bảo: Được dâng của quý

· Hưng vượng: làm ăn phát đạt

Ý nghĩa và cách tính các cung trong thước lỗ ban 42,9cm như sau:

* Trong đó:

L = 0,429 mét

n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 …

Như vậy trong 8 cung nói trên chỉ có 4 cung là tốt gồm: Tài – Nghĩa – Quan – Bản

Khi chọn kích thước thì chỉ nên chọn theo 4 cung này

Để đo kích thước đặc có hai loại khác nhau

  • Thước đo chi tiết nhà có chiều dài mỗi cung là 53,62 mm
  • Thước đo đồ nội thất có chiều dài mỗi cung là 48,75 mm

Sau đây là cách tính kích thước các cung: Thước đo chi tiết nhà

  • Tài = n x L + (0,010 đến 0,053)
  • Bệnh = n x L + (0,055 đến 0,107)
  • Ly = n x L + (0,110 đến 0,160)
  • Nghĩa = n x L + (0,162 đến 0,214)
  • Quan = n x L + (0,216 đến 0,268)
  • Kiếp = n x L + (0,270 đến 0,321)
  • Hại = n x L + (0,323 đến 0,375)
  • Bản = n x L + (0,377 đến 0,429)

* Một số kích thước tham khảo cho các chi tiết đặc:

KÍCH THƯỚC THAM KHẢO (KHỐI XÂY, ĐẶC)
Tài Nghĩa Quan Bản
(mét) (mét) (mét) (mét)
0,90 0,60 0,65 0,85
1,30 1,50 1,10 1,25
1,75 1,50 1,55 1,70
2,20 1,90 1,95 2,10
2,60 2,35 2,40 2,55
3,05 2,75 2,80 3,00
3,45 3,20 3,25 3,85
3,90 3,60 3,70 4,25
4,30 4,05 4,10 4,70
4,75 4,50 4,55 5,10
5,20 4,90 4,95 5,55

Thước lỗ ban 38,8 cm

Thước lỗ ban 38,8 cm gồm 10 cung, có 6 cung tốt màu đỏ và 4 cung xấu màu đen.

Cung Đinh (Con trai)

· Phúc tinh: Sao phúc.

· Đỗ đạt: Thi cử đỗ đạt.

· Tài vượng: Tiền của đến.

· Đăng khoa: Thi đỗ.

Cung Hại

· Khẩu thiệt: Mang họa vì lời nói.

· Lâm bệnh: Bị mắc bệnh.

· Tử tuyệt: Đoạn tuyệt con cháu.

· Họa chí: Tai họa ập đến bất ngờ.

Cung Vượng

· Thiên đức: Đức của trời.

· Hỷ sự: Chuyện vui đến.

· Tiến bảo: Tiền của đến.

· Thêm phúc: Phúc lộc dồi dào.

Cung Khổ

· Thất thoát: Mất của.

· Quan quỷ: Tranh chấp, kiện tụng.

· Kiếp tài: Bị cướp của.

· Vô tự: Không có con nối dõi tông đường.

Cung Nghĩa

· Đại cát: Cát lành.

· Tài vượng: Tiền của nhiều.

· Lợi ích: Thu được lợi.

· Thiên khố: Kho báu trời cho.

Cung Quan

· Phú quý: Giàu có.

· Tiến bảo: Được của quý.

· Tài lộc: Tiền của nhiều.

· Thuận khoa: Thi đỗ.

Cung Tử

· Ly hương: Xa quê hương.

· Tử biệt: Có người mất.

· Thoát đinh: Con trai mất.

· Thất tài: Mất tiền của.

Cung Hưng

· Đăng khoa: Thi cử đỗ đạt.

· Quý tử: Con ngoan.

· Thêm đinh: Có thêm con trai.

· Hưng vượng: Giàu có.

Cung Thất

· Cô quả: Cô đơn.

· Lao chấp: Bị tù đày.

· Công sự: Dính dáng tới chính quyền.

· Thoát tài: Mất tiền của.

Cung Tài

· Nghinh phúc: Phúc đến.

· Lục hợp: 6 hướng đều tốt.

· Tiến bảo: Tiền của đến.

· Tài đức: Có tiền và có đức.

* Trong đó:

L = 0,388 mét

n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 …

* Một số kích thước tham khảo cho các chi tiết nhà:

KÍCH THƯỚC THAM KHẢO (KHỐI XÂY, ĐẶC)
Tài Nghĩa Quan Bản
(mét) (mét) (mét) (mét)
0,42 0,55 0,60 0,75
0,82 0,95 1,00 1,15
1,20 1,35 1,40 1,55
1,60 1,75 1,80 1,95
1,98 2,10 2,15 2,30
2,35 2,50 2,55 2,70
2,75 2,90 2,95 3,10
3,15 3,30 3,35 3,50
Contact Me on Zalo
0968 756 296