123

Mệnh Là Gì?- Bảng Tra Bản Mệnh Theo Từng Năm

Cung mệnh có ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi cá nhân. Theo thuật phong thủy, Cung Mệnh ảnh hưởng trực tiếp và mang thiên hướng chủ đạo từ lúc mới chào đời.

  1. Mệnh là gì?

Mệnh sinh hay còn gọi là mệnh cung sinh hay bản mệnh của mỗi người là ngũ hành (Kim, Mộc, Thổ, Thuỷ, Hoả) được quy định bởi năm sinh.

Cung mệnh là bát trạch chính thức rất quan trọng trong thuật Phong Thủy nhằm để xác định các yếu tố Ngũ Hành nạp âm, định hướng phong thủy, khái quát tương lai, hôn nhân, kết hợp làm ăn, khai thông vận mệnh. Mang lại may mắn, sức khỏe, hạnh phúc, thịnh vượng, hỗ trợ việc hoán cải số phận.

Trong thuật Phong Thủy, cung mệnh có 2 yếu tố dính liền nhau:

+ Nguyên thể của hành bản mệnh

+ Hành của bản mệnh

mệnh và ngủ hành

Đây là mệnh phong thuỷ mà chúng ta biết đến nhiều nhất, ví dụ: Hải Trung Kim (1984 – 1985), Lư Trung Hỏa (1986 – 1987), Đại Lâm Mộc (1988 – 1989), Lộ Bàng Thổ (1990 – 1991)… mệnh này được dùng trong xem tử vi hàng ngày, coi bói toán, coi việc xây dựng gia đình. Quy luật những người có cùng năm sinh theo cặp thì mệnh phong thuỷ giống nhau, được hiểu là dù nữ hay nam thì nếu sinh cùng năm Âm Lịch, mệnh sinh sẽ giống nhau và 60 năm thì lặp lại 1 lần.

Ví dụ: sinh năm 1988 – 1989: Đại Lâm Mộc, tức là mệnh Mộc.

Mệnh sinh này được dùng để xem Tử Vi, xem cuộc đời, vận hạn của bạn, xem tuổi kết hôn, tuổi vợ chồng có hợp nhau không.

Xem thêm: Phong thủy nhà ở là gì?

Xem thêm: Hướng dẫn xem phong thủy tại gia

Xem mệnh ngũ hành: Hành Kim

  • Sa trung kim (vàng trong cát)
  • Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng)
  • Hải trung kim (vàng dưới biển)
  • Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm)
  • Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng)
  • Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức)

Xem mệnh ngũ hành: Hành Thủy 

  • Thiên hà thủy (nước ở trên trời)
  • Đại khê thủy (nước dưới khe lớn)
  • Đại hải thủy (nước đại dương)
  • Giản hạ thủy (nước dưới khe)
  • Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối)
  • Trường lưu thủy (nước chảy thành giòng lớn)

Xem mệnh ngũ hành: Hành Mộc

  • Bình địa mộc (cây ở đồng bằng)
  • Tang đố mộc (gỗ cây dâu)
  • Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu)
  • Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn)
  • Dương liễu mộc (gỗ cây liễu)
  • Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách)

Xem mệnh ngũ hành: Hành Hỏa 

  • Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)
  • Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn)
  • Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
  • Lộ trung hỏa (lửa trong lò)
  • Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)
  • Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)

Xem mệnh ngũ hành: Hành Thổ 

  • Bích thượng thổ (đất trên vách)
  • Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn)
  • Sa trung thổ (đất lẫn trong cát)
  • Lộ bàng thổ (đất giữa đường)
  • Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)
  • Thành đầu thổ (đất trên mặt thành)

2. Bảng tra cung mệnh theo năm sinh

Bảng Tra Cứu xem Cung Mệnh 

1965 Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa Cấn Thổ Đoài Kim
1966 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Đoài Kim Cấn Thổ
1967 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Càn Kim Ly Hoả
1968 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1969 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Tốn Mộc Khôn Thổ
1970 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim Chấn Mộc Chấn Mộc
1971 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Khôn Thổ Tốn Mộc
1972 Nhâm Tý Tang Đố Mộc Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1973 Quý Sửu Tang Đố Mộc Ly Hoả Càn Kim
1974 Giáp Dần Đại Khe ThủyLập Định Chi Hổ_Hổ tự lập Cấn Thổ Đoài Kim
1975 Ất Mão Đại Khe Thủy Đoài Kim Cấn Thổ
1976 Bính Thìn Sa Trung Thổ Càn Kim Ly Hoả
1977 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1978 Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa Tốn Mộc Khôn Thổ
1979 Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa Chấn Mộc Chấn Mộc
1980 Canh Thân Thạch Lựu Mộc Khôn Thổ Tốn Mộc
1981 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1982 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy Ly Hoả Càn Kim
1983 Quý Hợi Đại Hải Thủy Cấn Thổ Đoài Kim
1984 Giáp Tý Hải Trung Kim Đoài Kim Cấn Thổ
1985 Ất Sửu Hải Trung Kim Càn Kim Ly Hoả
1986 Bính Dần Lư Trung Hỏa Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1987 Đinh Mão Lư Trung Hỏa Tốn Mộc Khôn Thổ
1988 Mậu Thìn Đại Lâm Mộc Chấn Mộc Chấn Mộc
1989 Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc Khôn Thổ Tốn Mộc
1990 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1991 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ Ly Hoả Càn Kim
1992 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim Cấn Thổ Đoài Kim
1993 Quý Dậu Kiếm Phong Kim Đoài Kim Cấn Thổ
1994 Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa Càn Kim Ly Hoả
1995 Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1996 Bính Tý Giảm Hạ Thủy Tốn Mộc Khôn Thổ
1997 Đinh Sửu Giảm Hạ Thủy Chấn Mộc Chấn Mộc
1998 Mậu Dần Thành Đầu Thổ Khôn Thổ Tốn Mộc
1999 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2000 Canh Thìn Bạch Lạp Kim Ly Hoả Càn Kim
2001 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim Cấn Thổ Đoài Kim
2002 Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc Đoài Kim Cấn Thổ
2003 Quý Mùi Dương Liễu Mộc Càn Kim Ly Hoả
2004 Giáp Thân Tuyền Trung Thủy Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2005 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy Tốn Mộc Khôn Thổ
2006 Bính Tuất Ốc Thượng Thổ Chấn Mộc Chấn Mộc
2007 Đinh Hợi Ốc Thượng Thổ Khôn Thổ Tốn Mộc
2008 Mậu Tý Thích Lịch Hỏa Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2009 Kỷ Sửu Thích Lịch Hỏa Ly Hoả Càn Kim
2010 Canh Dần Tùng Bách Mộc Cấn Thổ Đoài Kim
2011 Tân Mão Tùng Bách Mộc Đoài Kim Cấn Thổ
2012 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy Càn Kim Ly Hoả
2013 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2014 Giáp Ngọ Sa Trung Kim Tốn Mộc Khôn Thổ
2015 Ất Mùi Sa Trung Kim Chấn Mộc Chấn Mộc
2016 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Khôn Thổ Tốn Mộc
2017 Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2018 Mậu Tuất Bình Địa Mộc Ly Hoả Càn Kim
2019 Kỷ Hợi Bình Địa Mộc Cấn Thổ Đoài Kim
2020 Canh Tý Bích Thượng Thổ Đoài Kim Cấn Thổ
2021 Tân Sửu Bích Thượng Thổ Càn Kim Ly Hoả
2022 Nhâm Dần Kim Bạch Kim Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2023 Quý Mão Kim Bạch Kim Tốn Mộc Khôn Thổ
2024 Giáp Thân Phú Đăng Hoả Chấn Mộc Chấn Mộc

3. Bảng tra cung mệnh theo cung phi

Bảng tra bản mệnh theo năm sinh được tính toán chính xác theo bảng sau:

bảng tra bản mệnh theo năm sinh

Có tới 90% người nhầm lẫn giữa mệnh sinh và mệnh cung hoặc không biết về 2 mệnh này.
Mệnh cung Sinh: Là mệnh mà mọi người hay biết đến (ví dụ sn 1990 – 1991 là mệnh Lộ Bàng Thổ)… được dùng trong xem tử vi hàng ngày, coi bói toán, coi việc xây dựng gia đình.Quy luật những người có cùng năm sinh theo cặp thì mệnh giống nhau, và 60 năm thì lặp lại 1 lần.
Mệnh cung phi (Gọi tắt là mệnh cung): Dựa trên khái niệm Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch. Mệnh cung phụ thuộc vào 3 yếu tố là Mệnh, Cung và Hướng. Mệnh cung không chỉ phụ thuộc vào năm sinh mà còn vào giới tính. Nam và Nữ tuy sinh cùng năm âm lịch nhưng sẽ có mệnh cung khác nhau.
Khác nhau giữa Mệnh cung sinh và Mệnh cung Phi
Mệnh sinh được gắn với con người từ lúc sinh ra. Do vậy dựa vào mệnh sinh để xem hàng ngày, hay xem 2 người có hợp với nhau để cưới hỏi hay không thì sẽ khá chính xác.
Tuy nhiên, bên cạnh mệnh sinh, mỗi con người lại có một số phận.Mỗi người lại có lục thân khác nhau khiến cho số mệnh của mỗi người đều có biến động. Mệnh cung dựa trên ngũ hành, bát quái, qua đó phản ánh vạn vật trong vũ trụ và sự biến đổi, phát triển của chúng theo thời gian.
Do vậy nếu sử dụng mệnh sinh để chọn lựa màu sắc trong phong thủy thì chưa đầy đủ, thấy gốc mà không thấy ngọn, chỉ thấy điểm bắt đầu mà không thấy sự phát triển.

Kiến Trúc Duy Tân Chuyên thiết kế và tư vấn thiết kế biệt thự hiện đại, biệt thự tân cổ điển, biệt thự mái thái, biệt thự cổ điển, biệt thự  uy tín chất lượngThông Tin Liên Hệ Tư Vấn:

Thông Tin Liên Hệ Tư Vấn:

Bình luận

Tin tức liên quan

Contact Me on Zalo
0968 756 296